Điện ảnh Bosna và Hercegovina
Giao diện
Điện ảnh Bosnia-Herzegovina là tên gọi ngành công nghiệp Điện ảnh của nước Cộng hòa Bosnia-Herzegovina.
Lịch sử hình thành và phát triển
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước và trong Thế chiến II
- Liên bang Nam Tư (1945 - 1992)
- Cộng hòa Bosnia-Herzegovina (1992 đến nay)
Hãng phim
[sửa | sửa mã nguồn]Phim nổi tiếng
[sửa | sửa mã nguồn]- 1994 - 1999
Tên phim | Đạo diễn | Diễn viên | Thể loại | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1994 | ||||
Bosna! | Alain Ferrari, Bernard-Henri Lévy | Documentary | ||
Mizaldo, kraj teatra! | Semezdin Mehmedinovic, Benjamin Filipovic | Bernard-Henri Lévy, Ismet Bajramovic | Mockumentary | |
Magareće godine | Nenad Dizdarević | Draško Trninić, Igor Bjelan | Drama/Comedy | |
MGM Sarajevo: Čovjek, Bog, Monstrum | Ismet Arnautalić, Mirsad Idrizović | Documentary | ||
1995 | ||||
The Fourth Part of the Brain | Nenad Dizdarević | Documentary | ||
1997 | ||||
Das Jahr nach Dayton | Nikolaus Geyrhalter | Documentary | ||
Neočekivana šetnja | François Bašić | Senad Bašić | Drama | |
Savršeni krug | Ademir Kenović | Mustafa Nadarević | Drama | |
Zivot u krugu | Goran Dujaković | Documentary | ||
1998 | ||||
Linije | Dejan Strika | Slobodan Perišić | Drama | |
Made in Sarajevo | Group of directors | Documentary | ||
Put na mjesec | Srđan Vuletić | Documentary | ||
1999 | ||||
Buđenje | Danis Tanović | Documentary Drama | ||
Hop, Skip & Jump | Srđan Vuletić | Davor Janjić | Drama | |
Mejdan Simeuna Djaka | Petar Zec | Slobodan Ćustić | Drama | |
Prvo smrtno iskustvo | Aida Begić | Senad Alihodžić | Drama |
- 2000 - 2009
- 2010 đến nay
Tên phim | Đạo diễn | Diễn viên | Thể loại | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2010 | ||||
On the Path | Jasmila Žbanić | Đề cử Liên hoan phim Quốc tế Berlin lần thứ 60 | ||
Sevdah | Marina Andree | |||
As If I Am Not There | Juanita Wilson | Đề cử Liên hoan phim Quốc tế Toronto | ||
Cirkus Columbia | Danis Tanović | Đề cử Liên hoan phim Quốc tế Toronto | ||
Wrath of Lilith | ||||
The Abandoned | Adis Bakrač | Đề cử Liên hoan phim quốc tế Karlovy Vary |
Nhà làm phim tên tuổi
[sửa | sửa mã nguồn]- Zlatko Topčić
- Hajrudin Krvavac-Šiba
- Emir Kusturica (Cành Cọ Vàng năm 1995 với phim When Father Was Away on Business)
- Mirza Idrizović
- Aleksandar Jevđević
- Ivica Matić
- Danis Tanović (nổi tiếng về bộ phim giành Academy Award và giải Quả Cầu Vàng No Man's Land)
- Ademir Kenović
- Benjamin Filipović
- Jasmin Dizdar
- Pjer Žalica
- Jasmila Žbanić
- Dino Mustafić
- Srđan Vuletić
- Aida Begić
Diễn viên nổi tiếng
[sửa | sửa mã nguồn]- Dejan Aćimović
- Senad Bašić
- Zoran Bečić
- Enis Bešlagić
- Adem Čejvan
- Zenit Đozić
- Branko Đurić
- Tarik Filipović
- Emir Hadžihafizbegović
- Ismet Horo
- Dragan Marinković
- Žan Marolt
- Mustafa Nadarević
- Josip Pejaković
- Saša Petrović
- Zijah Sokolović
Vinh danh
[sửa | sửa mã nguồn]- Liên hoan phim Bosnia-Herzegovina
- Liên hoan phim Quốc tế Sarajevo - Giải thưởng điện ảnh uy tín và có quy mô lớn nhất khu vực Balkan.